[Ứng dụng Windows] Tuỳ biến, thêm hiệu ứng, thao tác với cửa sổ ứng
dụng Desktop với WindowFX
Trên Windows 8, Microsoft đã bổ sung giao diện Modern hiện đại đồng thời thiết kế lại giao diện Desktop theo phong cách phẳng để tạo sự liền mạch. Thế nhưng, Desktop trên Windows 8 về cơ bản vẫn giống các phiên bản Windows trước. Vì vậy, nếu bạn cảm thấy Desktop trên chiếc máy mình quá nhàm chán thì bạn có thể làm mới nó bằng một vài ứng dụng dưới đây.
Stardock Corporation là một công ty phát triên phần mềm rất nổi tiếng với các sản phẩm tùy biến giao diện, điển hình như WindowsBlind, IconPackage hay ObjectDock cho Windows. Kể từ khi Windows 8 ra mắt, Stardock đã liên tục giới thiệu những ứng dụng dành riêng cho phiên bản Windows này như Start8 - bổ sung Start Menu hay ModernMix - cho phép ứng dụng Modern chạy ngoài Desktop dưới dạng cửa sổ. Và để tùy biến hiệu ứng cho cửa sổ ứng dụng ngoài Desktop, bạn có thể sử dụng WindowFX:
WindowFX:
WindowFX là một ứng dụng có phí ($9,99) nhưng bạn có thể tải về dùng thử với đầy đủ tính năng trong 30 ngày. Tham khảo và tải về tại đây. Quá trình cài đặt WindowFX vẫn tương tự như các ứng dụng Desktop khác và sau khi hoàn tất cài đặt, bạn có thể mở WindowFX từ khu vực Notification.
1. Animations: hiệu ứng chuyển động của cửa sổ.
WindowFX tích hợp rất nhiều hiệu ứng và tính năng bổ sung cho cửa sổ ứng dụng. Đầu tiên là thẻ Animations - đây là phần tùy chỉnh hiệu ứng cho các thao tác đóng/mở/thu nhỏ/phục hồi cửa sổ và bảng chọn (menu).
Tại đây, chúng ta sẽ có một khung Presets chứa các bộ hiệu ứng đã được soạn sẵn. Bạn có thể chọn các bộ hiệu ứng này hoặc tự chọn hiệu ứng tùy thích.
Để tùy biến hiệu ứng, bạn chọn nút Window bên dưới và trong khung bên phải có các thẻ tương ứng với các thao tác mở (Open), đóng (Close), thu nhỏ (Minimize) và phục hồi (Resotre) cửa sổ ứng dụng. Trong các thẻ là các hiệu ứng cho cửa sổ ứng dụng, bạn có thể chọn một hiệu ứng và tùy theo hiệu ứng, sẽ có thêm 2 nút để chỉnh sửa hiệu ứng (Configure) và xem trước (Preview). Tương tự với Menu, bạn cũng có thể chọn các hiệu ứng cho thao tác mở và đóng. Ngoài ra, bạn có thể chọn nút "Use random animations" để các hiệu ứng được hiện ngẫu nhiên mỗi khi bạn thực hiện một thao tác với cửa sổ. Bạn cũng có thể chỉnh thời gian hiệu ứng bằng nút "Adjust animation speed". Sau khi chọn xong các hiệu ứng, bạn có thể nhấn nút Save để lưu lại bộ hiệu ứng trong phần Presets.
Nút còn lại là Movement, cho phép thiết lập một số hiệu ứng cho cửa sổ ứng dụng khi bạn kéo thả di chuyển nó. Phần này bao gồm các tính năng:
- Enable window flip animation on middle button click: Stick vào ô này, khi bạn nhấp chuột giữa vào cửa sổ hoặc click phải vào nút Maximize, cửa sổ ứng dụng sẽ lật về sau và hiển thị các thông tin về bộ nhớ, tài nguyên hệ thống mà ứng dụng đang sử dụng.
- Enable window dragging animations ('Wobbly windows'): Stick vào ô này, khi bạn kéo thả di chuyển cửa sổ ứng dụng, cửa sổ sẽ hiện hiệu ứng Wobbly co dãn, gợn sóng.
2. Window management: quản lý cửa sổ ứng dụng
Trong thẻ này, bạn sẽ có các tùy chọn quản lý cửa sổ bao gồm:
- Enable screen edge window resizing: Đây là một tính năng tương tự Windows Snap của Windows 7 và Windows 8. Nếu đang sử dụng các phiên bản Windows cũ hơn, bạn có thể stick vào ô này để bật tính năng gắp thả vào các rìa màn hình để chia tỉ lệ cửa sổ. Khi bạn gắp cửa sổ ứng dụng đưa lên rìa trên màn hình, cửa sổ sẽ được phóng to hết cỡ (Maximize), khi đưa sang rìa trái/phải màn hình, cửa sổ sẽ được chia theo tỉ lệ 50% so với kích thước màn hình và khi đưa xuống góc màn hình bất kỳ, cửa sổ được chia theo tỉ lệ 25% so với màn hình.
- Enable double click window resizing: Khi nhấp đôi vào khung cửa sổ ứng dụng, cửa sổ sẽ được mở rộng tràn ra toàn bộ màn hình.
- Make a middle button click on the titlebar minimize the window: Khi bạn nhấp chuột giữa vào thanh tiêu đề của ứng dụng, cửa sổ ứng dụng sẽ được thu nhỏ xuống taskbar (Minimize). Đây là một tính năng rất tiện lợi khi bạn phải làm việc với nhiều cửa sổ và loại bỏ việc sử dụng nút Minimize trên thanh tiêu đề.
3. Right click menu: thêm tính năng cho bảng chọn khi nhấp phải chuột vào khung cửa sổ ứng dụng.
Khi stick vào ô "Enable advanced right click window menu", các thiết lập quản lý cửa sổ sẽ được bổ sung vào bảng chọn menu khi bạn nhấp phải vào khung cửa sổ. Qua đó, bạn có thể sử dụng các tính năng như Always on top - đặt cửa sổ luôn nằm trên các cửa sổ khác, điều chỉnh độ trong suốt của cửa sổ, tùy biến kích thước cửa sổ, tùy biến kích thước phóng to tối đa cửa sổ, v.v…
4. Inactive windows: thiết lập hiệu ứng cho các cửa sổ không kích hoạt và cửa sổ đang kích hoạt (cửa sổ ứng dụng đang làm việc).
Tại phần này, bạn có 3 tùy chọn là:
- Make windows under the active window darkten to draw attention to the window with focus: thiết lập vùng tối để làm nổi cửa sổ đang kích hoạt, các vùng xung quanh cửa sổ này sẽ bị tối đi. Bạn có thể chỉnh sửa độ sáng tối bằng thanh gạt và chọn cách hiển thị vùng tối với 4 chế độ: tối toàn màn hình; tối xung quanh cửa sổ đang kích hoạt; hiển thị nền Desktop hoặc 1 hình ảnh tùy thích.
- Automatically minimize inactive windows after a period of time to clean up the desktop: nếu bạn thường xuyên làm việc với nhiều cửa sổ, bạn có thể chọn tính năng này và thiết lập thời gian để các cửa sổ ứng dụng ít dùng đến tự động thu nhỏ xuống thanh Task Bar để Desktop gọn hơn.
- Make inactive windows transparent: thiết lập này cho phép bạn làm mờ các cửa sổ không kích hoạt và bạn có thể tùy chỉnh độ mờ bằng thanh gạt bên dưới.
5. Movement: thiết lập cử chỉ flick để thực hiện thao tác với cửa sổ. Flick là cử chỉ phối hợp giữa chuyển động giữa trỏ chuột trong khi một nút chuột đang được nhấn giữ. Lưu ý là vị trí thực hiện cử chỉ phải là thanh Title Bar trên cửa sổ.
- Enable window flicks: tại đây có 4 ô để bạn có thể chọn các cử chỉ flick cho từng chuyển động của cửa sổ. Bạn có thể flick cửa sổ sang trái (nhấn giữ 1 nút chuột và đá nhanh trỏ chuột sang trái) để màn hình tự co về tỉ lệ 50%, ngược lại với bên phải, flick lên trên để phóng to cửa sổ và flick xuống dưới để thu nhỏ cửa sổ.
- Enable window momentum dragging: khi bạn chọn thiết lập này, cửa sổ sẽ trượt đi theo chuyển động quán tính khi bạn kéo cửa sổ và thả nút chuột ra.
- Fade windows to semi transparent when moving and sizing them: thiết lập cho cửa sổ mờ đi khi bạn di chuyển hoặc chỉnh kích thước cửa sổ.
6. Desktop icons: đây là khu vực thiết lập cho các biểu tượng ứng dụng ngoài deskop. Nếu bạn có thói quen để rất nhiều biểu tượng, shortcut, tập tin ngoài desktop thì chắc chắn sẽ cần tới thiết lập này để đỡ rối mắt khi làm việc trên desktop.
- Toggle desktop icons visibility on a double click: các biểu tượng trên desktop sẽ ẩn khi bạn nhấp đúp vào một khu vực trống trên desktop và biểu tượng sẽ xuất hiện trở lại với thao tác tương tự. Thiết lập này giúp desktop thoáng hơn mà bạn không phải mất công xóa các biểu tượng.
- Automatically hide desktop icons unless the desktop has focus: các biểu tượng trên desktop sẽ tự động ẩn đi và chỉ hiện trở lại khi bạn nhấp vào desktop. Một khi bạn mở một cửa sổ ứng dụng khác, biểu tượng sẽ ẩn trở lại.
- Hide the text label for desktop icosn: các biểu tượng trên desktop thường có các nhãn bên dưới để cho bạn biết tên ứng dụng, tên file. Tùy chọn này sẽ cho phép bạn ẩn các nhãn này đi và thiết lập Show icon caption on mouseover sẽ cho phép hiện nhãn khi bạn di trỏ chuột lên biểu tượng.
- Hide icon shorcut overlays: các shortcut (đường dẫn tắt) đến một ứng dụng hay tập tin trên desktop thường có một mũi tên ở góc dưới bên phải. Tùy chọn này sẽ giúp bạn loại bỏ mũi tên mất thẩm mỹ này.