Chủ Nhật, 23 tháng 2, 2014

Những mẫu xe máy "số" do Honda lắp ráp và bán chính hãng tại thị trường Việt Nam

Xe_so_Honda.

Các mẫu xe máy “số” (hay còn gọi là xe số) của Honda rất là phổ biến trên đường phố Việt Nam, các bạn cũng có thể dễ dàng kể tên ra hay là nói về thông số của chúng. Trong bài này mình chỉ xin liệt kê ra các mẫu xe máy “số” của Honda lắp ráp và bán chính hãng trong nước, để các bạn dễ dàng tham khảo thông tin cũng như cho những ai chưa rõ. Các bài hình ảnh chi tiết và cảm nhận, đánh giá sẽ được thực hiện riêng.

1. Future

Honda_Future_125_1.
Trong dòng xe Future của Honda hiện tại có 3 phiên bản, tuy nhiên sự khác biệt là rất ít, trong đó gồm mẫu FI dùng hệ thống phun xăng điện tử và mẫu dùng phiên bản chế hoà hoà khí, ngoài ra còn có tuỳ chọn vành đúc hoặc vành nan hoa. Về thiết kế và các chi tiết khác thì giống nhau ở cả 3 phiên bản, giá bán lẻ đề xuất theo Honda (bao gồm thuế GTGT) bắt đầu từ 25.500.000 VNĐ cho tới 30.990.000 VNĐ, lưu ý là giá bán thực tế ngoài cửa hàng sẽ có thể cao hơn.

Honda Future sử dụng động cơ 4 kỳ, SOHC, 125cc, làm mát bằng không khí. Phiên bản sử dụng hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI sẽ giúp kiểm soát và cung cấp lượng nhiên liệu phù hợp với điều kiện vận hành nhờ hoạt động lập trình vi tính chính xác, đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 2 và Euro 3 nghiêm ngặt (theo kết quả thử nghiệm của Honda). Theo Honda thì Future mới tiết kiệm nhiên liệu hơn 7,6% so với các dòng xe số động cơ 125cc.

Thông số kỹ thuật:

Thong_so_ky_thuat_Future.
Honda Future có tổng cộng 5 lựa chọn màu sắc gồm:

- Màu Đen Xám Vàng
- Màu Nâu Vàng Đen
- Màu Đỏ Đen
- Màu Đen Đỏ
- Màu Xám Đen

Giá bán lẻ đề xuất của Honda (đã bao gồm thuế GTGT) cho 3 phiên bản lần lượt như sau:

- Future 125 FI, phanh đĩa, vành đúc: 30.990.000 VNĐ
- Future 125 FI, phanh đĩa, vành nan hoa: 29.990.000 VNĐ
- Future 125 phiên bản chế hoà khí, phanh đĩa, vành nan hoa: 25.500.000 VNĐ



2. Wave

Dòng xe Wave của Honda bao gồm 6 phiên bản khác nhau, cao cấp nhất là Wave RSX FI AT và thấp nhất là Wave Alpha. Đáng ra phải xếp Wave RSX FI AT vào dòng xe “ga” vì nó sử dụng động cơ Honda CV-Matic với hệ thống truyền động vô cấp, nhưng vì nó vẫn được đặt tên là Wave cho nên mình đưa nó vào danh sách xe số luôn, về kiểu dáng thì nó cũng tương tự như những chiếc xe số khác của Honda.

# Wave RSX FI AT

Wave_RSX_FI_AT.
Đặc điểm nổi bật nhất của Wave RSX FI AT chính là chiếc động cơ CV-Matic do Honda phát triển. Nhờ thiết kế nhỏ gọn nên động cơ này có thể bố trí được trên hệ thống khung sườn gọn nhẹ của các xe số hiện tại mà không cần thay đổi thiết kế của xe, giúp xe vẫn giữ được kích thước gọn gàng và tính linh hoạt trên đường phố. Ngoài ra thì động cơ CV-Matic sẽ giúp việc vận hành trở nên dễ dàng và thoải mái hơn nhờ loại bỏ thao tác sang số, đặc biệt phù hợp với các bạn nữ.

Honda Wave RSX FI AT cũng được trang bị hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn. Theo kết quả thử nghiệm của Honda thì Wave RSX FI AT có mức tiêu hao nhiên liệu tương đương với dòng xe Wave 110 và tiết kiệm hơn 18% so với các dòng xe ga thông thường của hãng này.

Honda Wave RSX FI AT có 3 tuỳ chọn màu sắc là Vàng, Đen và Đỏ. Giá bán lẻ đề xuất của Honda (đã bao gồm thuế GTGT) cho 2 phiên bản Wave RSX FI AT lần lượt như sau:

- Phiên bản phanh đĩa/bánh mâm (vành đúc): 30.590.000 VNĐ
- Phiên bản phanh đĩa/bánh căm (vành nan hoa): 29.590.000 VNĐ

Thong_so_Wave_RSX_FI_AT.

# Wave 110 RSX, Wave 110 RSWave 110 S

Wave_110_RSX_3.
Ba phiên bản Wave 110 RSX, RS và S chỉ có khác biệt về thiết kế bên ngoài, còn phần kỹ thuật thì hoàn toàn giống nhau. Trong đó Wave 110 RSX là cao cấp nhất với thiết kế theo kiểu thể thao, mạnh mẽ và trẻ trung hơn so với hai mẫu còn lại. Mỗi phiên bản cũng có nhiều lựa chọn khác nhau về màu sắc.

Giá bán lẻ đề xuất của Honda (đã bao gồm thuế GTGT) cho các phiên bản Wave 110:

- Wave 110 RSX, bánh mâm: 21.990.000 VNĐ
- Wave 110 RSX, bánh căm: 20.490.000 VNĐ
- Wave 110 RS, bánh mâm: 20.490.000 VNĐ
- Wave 110 RS, bánh căm: 18.990.000 VNĐ
- Wave 110 S, phanh đĩa, bánh căm: 18.790.000 VNĐ
- Wave 110 S, phanh cơ, bánh căm: 17.790.000 VNĐ





# Wave S Deluxe

Wave_S_Deluxe.
Wave S Deluxe có thiết kế trẻ trung, thời trang với cách phối màu và tem xe chú trọng đến vẻ thanh lịch và nổi bật khi đi trên đường. Xe được trang bị động cơ 110cc, làm mát bằng không khí, hệ thống kiểm soát hơi xăng EVAPO,…

Các tuỳ chọn màu sắc của Wave S Deluxe bao gồm: Trắng-Nâu-Xám, Đen-Đỏ-Xám, và Đen-Vàng-Trắng.

Giá bán lẻ đề xuất của Honda (đã bao gồm thuế GTGT) cho Wave S Deluxe cho phiên bản phanh đĩa là 18.990.000 VNĐ, còn phiên bản phanh cơ giá 17.990.000 VNĐ.

Thong_so_Wave_S_Deluxe.

# Wave Alpha

Wave_Alpha_1.
Wave Alpha là dòng xe có giá rẻ nhất của Honda, chú trọng đến đối tượng sinh viên hay những người có thu nhập không cao. Xe sử dụng động cơ 4 thì 100cc, bộ chế hoà khí, hệ thống kiểm soát hơi xăng EVAPO, thiết kế mới có hộc đựng đồ U-box, ống xả 2 lớp…

Wave Alpha có 5 lựa chọn màu sắc là: Đỏ-Đen-Bạc, Xanh-Đen-Bạc, Xám-Đen-Bạc, Đen-Bạc và Trắng-Đen-Bạc. Giá bán lẻ đề xuất (đã bao gồm thuế GTGT) cho Wave Alpha là 16.990.000 VNĐ.

Thong_so_Wave_Alpha.



3. Super Dream

Super_Dream_2013_2.
Honda Super Dream mới có thiết kế tổng thể không mấy thay đổi, nhìn vào chúng ta vẫn dễ dàng nhận ra nó là một chiếc Dream vốn rất phổ biến trong khoảng 5-10 năm trước. Tuy nhiên, phiên bản mới có các góc cạnh được bo tròn giúp chiếc xe trở nên mềm mại hơn. Đây sẽ là một lựa chọn dành cho những ai thích một chiếc Dream, những người hoài cổ hay những người đứng tuổi mong muốn có một chiếc xe trang nhã. Super Dream sử dụng động cơ 110cc, 4 kỳ, xi-lanh đơn, làm mát bằng không khí,...

Honda Super Dream chỉ có duy nhất phiên bản màu nâu và giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT) là 18.700.000 VNĐ.

Thong_so_Super_Dream.