Thứ Ba, 22 tháng 7, 2014

Hình ảnh chi tiết Kia Soul và Kia Cerato Koup 2014

Desktop.

Kia SoulCerato Koup 2014 (hay còn gọi là Forte Koup tại thị trường Mỹ) là 2 mẫu xe vừa được KIA nhập khẩu và giới thiệu đến tại thị trường Việt Nam. Cả hai chiếc đều nằm trong phân khúc đặc biệt, hướng đến đối tượng khách hàng trẻ, năng động. Sự xuất hiện của Kia Soul và Cerato Koup 2014 góp phần làm phong phú dòng sản phẩm Kia tại Việt Nam cũng như thay thế cho những thế hệ trước đó.

Kia Soul 2014

DSCF7183.

Nếu như Kia Koup đã có một vị trí nhất định trên thị trường thì chiếc Kia Soul thế hệ trước chưa làm được điều đó. Kia Soul vừa được giới thiệu là chiếc compact hatchback thế hệ thứ 2 với nhiều cải tiến về mặt ngoại hình, nội thất và mặt tính năng vận hành.

Điều đầu tiên có thể thấy là ngoại hình Kia Soul thế hệ thứ 2 tuy rất giống thế hệ trước đó, thể hiện ở dáng xe vuông vức đặc trưng, khung cửa 2 bên hình boomerang và đèn hậu trên cao, nhưng kích thước xe đã tăng lên 15 mm chiều rộng (1800 mm), 20 mm chiều dài cơ sở (2570 mm), độ cứng vặn xoắn cũng cải thiện 28,7%. Bên cạnh đó, hốc hút gió hình thang lớn ở cản trước, bộ đèn pha trước sau được thiết kế lại giúp chiếc xe có vẻ ngoài hiện đại, mạnh mẽ và ít giống "đồ chơi" hơn thế hệ trước.

Khu vực nội thất được bố trí lại hoàn toàn với táp lô trung tâm 2 tầng cho cảm giác tập trung hơn, bổ sung thêm vật liệu nhựa mềm, bảng đồng hồ tốc độ điện tử với đồ họa 3D đẹp mắt. Hơi tiếc là hệ thống âm thanh 6 loa bản nhập không phải "hàng hiệu" của Infinity, nhưng vẫn có chế độ chơi nhạc kết hợp ánh sáng bên trong theo tậm trạng Mood Lightning. Khoang hành lý phía sau có thể tích 685 lít và mở rộng đến 1735 lít khi gập hàng ghế sau lại.

Kia Soul 2014 phân phối tại Việt Nam sở hữu động cơ Nu 4 xy lanh thẳng hàng 2,0 lít cho công suất tối đa 156 mã lực ở vòng tua 6200 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 192 Nm ở 4000 vòng/phút. Đây là bản động cơ mạnh mẽ nhất của dòng Soul. Động cơ này kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp giúp chiếc xe đạt tốc độ tối đa 186 km/h.

Tính năng tiện nghi và an toàn cũng được Kia chú trọng, nổi bật với ghế lái chỉnh điện 10 hướng, hàng ghế trước có tích hợp sưởi ấm/làm lạnh, gương chiếu hậu chống chói, điều hòa tự động, 3 chế độ trợ lực điện Flex Steer, 2 túi khí trước và hệ thống ổn định thân xe VSM, cân bằng điện tử ESP, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, Cruise Control,... Được biết giá dự kiến của Soul bản không có cửa sổ trời là 800 triệu đồng và bản có cửa sổ trời panaromic là 825 triệu.

Thông số kỹ thuật:
  • Kích thước tổng thể (Dài x Rộng x Cao): 4140 x 1800 x 1625 mm
  • Chiều dài cơ sở: 2570 mm
  • Khoảng sáng gầm xe: 150 mm
  • Bàn kính quay vòng: 5,3 m
  • Trọng lượng không tải: 1267 kg
  • Dung tích nhiên liệu: 54 lít
  • Động cơ: Nu 2,0 lít 4 xy lanh thẳng hàng, công suất tối đa 156 mã lực/6200 vph và mômen xoắn cực đại 192 Nm/4000 vph
  • Dẫn động: cầu trước FWD
  • Hộp số: tự động 6 cấp
  • Tốc độ tối đa: 186 km/h
  • Hệ thống treo trước sau: McPherson/Thanh xoắn
  • Phanh trước/sau: đĩa/đĩa
  • Tay lái trợ lực điện 3 chế độ Flex Steer
  • Mâm 18" hợp kim nhôm, lốp 235/45

_DSC0020. Thiết kế Kia Soul lấy cảm hứng từ chiếc concept Track'ster tại triển lãm Chicago Auto Show 2012

_DSC0090. Đèn trước HID tự động thay đổi góc chiếu cao/thấp kết hợp dải đèn LED chiếu sáng ban ngày

_DSC0092. Đèn sau sử dụng công nghệ LED có kích thước lớn hơn thế hệ trước cùng đèn phanh thứ 3 trên cao

DSCF7189. Mâm hợp kim 18 inch, lốp kích thước 235/45/R18

_DSC0037. Nội thất bổ sung vật liệu nhựa mềm

_DSC0044. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng

_DSC0116. Dù chỉ thuộc phân khúc xe compact nhưng khoảng để chân sau của Kia Soul cũng khá tốt. Mình đã mượn một người đẹp chân dài để minh họa cho các bạn thấy.

_DSC0086. Khoang chứa đồ sau thể tích 658 lít, mở rộng đến 1735 lít khi gập hàng ghế sau

_DSC0050. Hệ thống chơi nhạc theo tâm trạng kết hợp ánh sáng môi trường trong khoang xe Mood Lightning

_DSC0054. Cửa sổ trời Paranomic

_DSC0057. Chìa khóa Keyless Entry

_DSC0063. Trợ lực điện 3 chế độ lái Flex Steer

_DSC0066. Gương chống chói tự động

_DSC0071. Hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng trung tâm 4,3", góc này có thể thấy được đèn Mood Lightning trên loa cửa đang sáng

_DSC0074.
Nút bấm khởi động Start/Stop


_DSC0107.
Bảng đồng hồ điện tử với đồ họa bắt mắt



_DSC0125. Điều hòa tự động, có chế độ làm lạnh/sưởi ấm tích hợp trong 2 ghế trước. Một tính năng xuất hiện ở các xe cao cấp

_DSC0129.
Hộc chứa đồ trước có thể biến thành 1 tủ lạnh nhỏ nhờ khe lấy gió từ hệ thống điều hòa


Kia Cerato Koup 2014


_DSC0133.

Kia Cerato Koup là phiên bản 2 cửa của chiếc compact sedan K3 đang ăn khách tại Việt Nam. Với thế hệ thứ 2 này, ngoại hình của Cerato Koup có nhiều điểm phân biệt với K3 chứ không giống như thế hệ đầu cả Cerato Koup và Koup đều tương đồng về mặt ngoại hình. Có thể thấy rõ nhất là chiếc mũi hổ phía trước đã được thu nhỏ đáng kể, góc chữ A bỏ đi cửa sổ nhỏ quan sát điểm mù, bộ đèn sau được thiết kế lại và phần đuôi có thêm tấm ốp hướng hướng gió (rear diffuser) giúp dáng xe thể thao hơn.

Về mặt nội thất, Cerato Koup không khác gì K3, ngoại trừ cửa ra vào dài hơn và sử dụng loại kính không có phần xương phía trên đặc trưng của những chiếc xe 2 cửa. Các trang thiết bị trên Cerato Koup đều tương đồng với phiên bản K3 2.0 lắp ráp trong nước, cũng như chiếc Soul nhập khẩu. Tuy nhiên, có một điểm trừ là ghế lái Cerato Koup không có chỉnh điện, phần nào giảm đi sự sang trọng của chiếc xe, nhưng bù lại tính năng an toàn được tăng lên nhờ hệ thống 6 túi khí tiêu chuẩn.

Động cơ của Cerato Koup cũng là loại Nu 2,0 lít 4 xy lanh thẳng hàng nhưng được điều chỉnh công suất và mômen lớn hơn so với Soul. Cụ thể là công suất tối đa đạt 159 mã lực tại 6500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại đạt 194 Nm tại 4800 vòng/phút. Hộp số theo xe là loại tự động 6 cấp. Cerato Koup có tốc độ tối đa rất ấn tượng, lên đến 210 km/h.

Giá dự kiến của Cerato Koup là 860 triệu đồng, mắc hơn Kia K3 bản 2.0 cao nhất khoảng 140 triệu đồng.

Thông số kỹ thuật:
  • Kích thước tổng thể (Dài x Rộng x Cao): 4530 x 1780 x 1420 mm
  • Chiều dài cơ sở: 2700 mm
  • Khoảng sáng gầm xe: 150 mm
  • Bàn kính quay vòng: 5,3 m
  • Trọng lượng không tải: 1251 kg
  • Dung tích nhiên liệu: 50 lít
  • Động cơ: Nu 2,0 lít 4 xy lanh thẳng hàng, công suất tối đa 159 mã lực/6500 vph và mômen xoắn cực đại 194 Nm/4800 vph
  • Dẫn động: cầu trước FWD
  • Hộp số: tự động 6 cấp
  • Tốc độ tối đa: 210 km/h
  • Hệ thống treo trước sau: McPherson/Thanh xoắn
  • Phanh trước/sau: đĩa/đĩa
  • Tay lái trợ lực điện 3 chế độ Flex Steer
  • Mâm 18" hợp kim nhôm, lốp 225/40

_DSC0158. Đèn pha HID và dải đèn LED ban ngày tự động bật tắt nhưng không có nâng hạ góc chiếu như Soul

_DSC0144. Mâm 18" 5 cánh thể thao

_DSC0172. Đèn sau thiết kế lại khác hoàn toàn K3

_DSC0181.
Cửa trước lớn với kính không xương phía trên, đặc trưng những dòng xe 2 cửa

_DSC0198. Đáng tiếc là 2 ghế trước chỉnh "cơm" giảm phần nào sự tiện nghi của chiếc xe

_DSC0217. Bù lại hàng ghế phía sau được ưu ái dàn lạnh riêng