Chủ Nhật, 19 tháng 5, 2013

Hình ảnh thực tế xe Suzuki Viva 115 Fi, sự trở lại của huyền thoại Viva

cover

Như chúng ta đã biết, Suzuki Việt Nam đã chính thức hồi sinh dòng xe số phổ thông lừng danh một thời của hãng là Viva 115 FI, đây là chiếc xe số tầm trung được trang bị động cơ 115cc, phun xăng điện tử và áp dụng công nghệ LEAP giúp giảm trọng lượng động cơ, tăng hiệu quả vận hành và tiết kiệm nhiên liệu. Hôm qua 17/5, Suzuki Việt Nam cũng đã chính thức xác nhận sự tồn tại của chiếc xe này, như vậy là với Viva 115 Fi, họ đã hồi sinh lại dòng xe Viva từng rất được ưa chuộng những năm 2000.

Về phân khúc thị trường, Viva 115 Fi sẽ cạnh tranh trực tiếp với Sirius RC 115cc Fi của Yamaha và Wave RSX của Honda. Còn nhớ thời gian trước năm 2000, khi thị trường xe máy ở nước ta chưa sôi động như ngày nay, nhà nhà thích Honda Dream Thái nhập, Yamaha thì còn rất mới mẻ thì Viva và Viva R (phiên bản 2 thắng đĩa) của Suzuki nổi lên với vẻ ngoài mạnh mẽ, thể thao và bộ máy siêu bền, dĩ nhiên là đi kèm giá bán không hề rẻ, mình nhớ không lầm thì Viva R có giá 26 triệu đồng, khoảng 6 cây vàng thời đó. Cho tới ngày nay, sau 13-14 năm thì thỉnh thoảng trên đường vẫn còn xuất hiện một vài chiếc Viva, huyền thoại một thời của Suzuki. Hi vọng Viva 115 Fi sẽ giúp Suzuki hồi sinh một dòng xe thời trang, bền bỉ và tiết kiệm của nhiều năm về trước.

Thông số kỹ thuật Suzuki Viva 115 FI:
  • Kích thước (D x R x C): 1.910mm x 690mm x 1.085mm
  • Độ cao yên: 760mm
  • Chiều dài cơ sở: 1.220mm
  • Độ cao gầm: 145mm
  • Trọng lượng khô: 94 kg - bản bánh căm, 96 kg - bản bánh mâm đúc
  • Dung tích bình xăng: 3,7 lít
  • Động cơ: 113cc, xăng, 4 thì, 1 xy lanh, làm mát bằng không khí
  • Tỉ số nén: 9,4:1
  • Công suất cực đại: 6,9 kW (9,2 mã lực) tại 8.000 vòng/phút
  • Mô-men cực đại: 9,1 Nm tại 6.000 vòng/phút
  • Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Phun xăng điện tử (Fi)
  • Khởi động: Điện/cần đạp
  • Hệ thống truyền động: 4 số, côn tự động
  • Hệ thống giảm xóc: Trước dạng telescopic, lò xo trụ, giảm chấn thủy lực. Sau dạng gắp, lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
  • Hệ thống phanh: Đĩa trên bánh trước, cơ trên bánh sau
  • Mâm và lốp: căm/đúc 17", lốp trước 70/90-17M/C, lốp sau 80/90-17M/C